Chọn tên hay và ý nghĩa hợp với con Tuổi Tỵ – Tên nên và không nên đặt cho con
Người tuổi Tỵ có tính cách thành thực, ổn định, có cảm giác và sức quan sát cực kỳ nhạy bén, có tố chất kinh doanh thương mại, cũng có thể dựa vào đầu tư để kiếm lợi. Tuổi Tỵ có trí tuệ và ước mơ, nhưng thành bại lại nhiều khi do thời vận, cũng có thể thành công rực rỡ, nhưng cũng nhiều lúc thất bại, khó khăn.
Dựa theo tập tính của loài rắn, mối quan hệ sinh – khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và nghĩa của chữ tượng hình Trung Hoa – các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Tỵ.
Rắn thích ẩn náu trong hang, trên đồng ruộng hoặc ở trên cây và thường hoạt động về đêm. Vì vậy, có thể dùng các chữ thuộc các bộ Khẩu, Miên, Mịch, Mộc, Điền để đặt tên cho người tuổi Tỵ.
Những chữ đó gồm: Khả, Tư, Danh, Dung, Đồng, Trình, Đường, Định, Hựu, Cung, Quan, An, Nghĩa, Bảo, Phú, Mộc, Bản, Kiệt, Tài, Lâm, Tùng, Sâm, Nghiệp, Thụ, Vinh, Túc, Phong, Kiều, Bản, Hạnh, Thân, Điện, Giới, Lưu, Phan, Đương, Đơn, Huệ…
Rắn còn được gọi là “tiểu long”
Rắn được tô điểm thì có thể chuyển hóa và được thăng cách thành rồng. Nếu tên của người tuổi Tỵ có chứa những chữ thuộc bộ Sam, Thị, Y, Thái, Cân – chỉ sự tô điểm – thì vận thế của người đó sẽ thăng tiến một cách thuận lợi và cao hơn.
Bạn có thể chọn các tên như: Hình, Ngạn, Thái, Chương, Ảnh, Ước, Tố, Luân, Duyên, Thống, Biểu, Sơ, Sam, Thường, Thị, Phúc, Lộc, Trinh, Kì, Thái, Thích, Chúc, Duy…
Tỵ, Dậu, Sửu là tam hợp. Vì vậy, những tên chứa các chữ Dậu, Sửu rất hợp cho người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Kim, Phượng, Dậu, Bằng, Phi, Ngọ, Sinh, Mục, Tường, Hàn, Đoài, Quyên, Oanh, Loan…
Tỵ, Ngọ, Mùi là tam hội. Nếu tên của người tuổi Tỵ có các chữ thuộc bộ Mã, Dương thì thời vận của người đó sẽ được trợ giúp đắc lực từ 2 con giáp đó. Theo đó, các tên có thể dùng như: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa…
Rắn là loài động vật thích ăn thịt. Vì vậy, bạn cũng có thể chọn những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục – có liên quan đến thịt – để đặt tên cho người tuổi Tỵ. Các tên đó gồm: Tất, Chí, Cung, Hằng, Tình, Hoài, Tuệ, Dục, Hồ, Cao, Hào, Duyệt, Ân, Tính, Niệm…
Rắn còn được gọi là “tiểu long” (rồng nhỏ). Do vậy, những chữ thuộc bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch… cũng phù hợp với người tuổi Tỵ. Những tên bạn nên dùng gồm: Tiểu, Thiếu, Thượng, Sĩ, Tráng, Thọ, Hiền, Đa, Dạ…
Những tên nên đặt cho con tuổi Tỵ
– Dùng những tên có chứa bộ Khẩu, Vi, Miên… vì rắn thích ở trong hang, những cái tên đó như là “nơi trú ngụ” thuận lợi cho cuộc đời.
– Nên đặt tên cho con tuổi Tỵ những cái tên có bộ Mộc, Hòa (cây lương thực), Điền, Sơn vì rất hợp. Người tuổi Tỵ có tên như vậy sẽ biết trọng nghĩa, giữ chữ tín, học thức uyên bác, thành công thịnh vượng.
– Nên chọn các tên có bộ Sam, Mịch, Y, Lễ, Thái, Cân vì các bộ này biến rắn thành rồng, uy phong mạnh mẽ, may mắn thành đạt.
– Những tên liên quan tới Dậu (gà), Sửu (trâu) nên đặt cho con tuổi Tỵ vì Tỵ – Dậu – Sửu tam hợp.
– Nên đặt tên con những chữ có bộ Mã, Dương vì rắn hợp với ngựa và dê, cuộc đời sẽ được nhiều người giúp đỡ, phò tá.
– Dùng các chữ có bộ Quai, Xước, Dẫn, Cung, Cơ, Kỷ, Trùng, Ấp thì hợp với tuổi Tỵ vì những chữ đó có hình giống con rắn. Nếu các tên có bộ Ngư, bộ Trùng thì trí dũng song toàn, thành thực, ôn hòa.
– Nên dùng những chữ có bộ Tâm, bộ Nguyệt, bộ Thổ đặt cho con tuổi Tỵ
– Chữ có các bộ Tiểu, Thiếu, Thần, Sỹ, Tịch nên đặt cho con tuổi Tỵ vì rắn được gọi là Tiểu Long (rồng nhỏ)
– Nên dùng các chữ có bộ Kim, Ngọc đặt cho tuổi Tỵ vì theo dân gian nếu đặt tên này sẽ giúp con đa tài trí, vui vẻ giúp người, lương thiện tích đức.
Những tên không nên đặt cho con tuổi Tỵ
– Những tên liên quan đến Hợi, Dần không nên đặt cho người tuổi Tỵ vì Dần, Hợi không hợp với Tỵ
– Không nên dùng những tên có bộ Nhật vì rắn sợ ánh sáng, những tên này khiến cuộc đời khó khăn, vất vả.
– Không nên dùng những chữ có bộ Thảo vì khiến cuộc đời vất vả.
– Không nên dùng các chữ bộ Thủy đặt cho tuổi Tỵ vì rắn hành Hỏa, kỵ với Thủy
– Những chữ có bộ Nhân không nên đặt cho người tuổi Tỵ.
– Không nên chọn tên chứa 5 loại ngũ cốc Đạo (lúa), Mạch (lúa mỳ), Cao Lương (kê), Ngọc Mễ (ngô), Tắc (lúa sạ) và các bộ Đậu (đỗ), Như (sắn) vì rắn không ưa dùng.
Leave a Reply